Hòa tan hoàn toàn 14g CaO vào 60g H2O
a)Xđ C% dd nhận đc
b) Để trung hòa ddnđ phải dùng dd Axit Nitrit 10%.Xác định C% muối dd nhận đc
Hòa tan hoàn toàn 14g CaO vào 60g H2O
a)Xđ C% dd nhận đc
b) Để trung hòa ddnđ phải dùng dd Axit Nitrit 10%.Xác định C% muối dd nhận đc
a,`n_(CaO)=\frac{14}{56}=0,25(mol)`
`CaO+ H_2O -> Ca(OH)_2`
`0,25` → `0,25`
`m_(Ca(OH)_2)=0,25.74=18,5(g)`
`m_(dd)=14+60=74(g)`
`=>C%=\frac{18,5}{74}.100=25%`
b,
`Ca(OH)_2+2HNO_3->Ca(NO_3)_2 +H_2O`
`0,25` → `0,5` → `0,25`
`m_(HNO_3)=0,5.63=31,5(g)`
`m_(ddHNO_3)=\frac{31,5}{10%}=315(g)`
`m_(Ca(NO_3)_2)=0,25.164=41(g)`
`m_(dd trung hòa) =74+315=389(g)`
`=>C%_(Ca(NO_3)_2)=\frac{41}{389}.100=10,5%`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Ta có :
$n_{CaO} = \dfrac{14}{56} = 0,25(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{60}{18} = 3,33(mol)$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
Ta thấy: $n_{CaO} = 0,25 < n_{H_2O} = 3,33$ nên $H_2O$ dư
Theo PTHH : $n_{Ca(OH)_2} = n_{CaO} = 0,25(mol)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = m_{CaO} + m_{H_2O} = 14 + 60 = 74(gam)$
Ta có :
$C\%_{Ca(OH)_2} = \dfrac{0,25.74}{74}.100\% = 25\%$
$b/$
$Ca(OH)_2 + 2HNO_3 \to Ca(NO_3)_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HNO_3} = 2n_{Ca(OH)_2} = 0,25.2 = 0,5(mol)$
$⇒ m_{HNO_3} = 0,5.63 = 31,5(gam)$
$⇒ m_{dung\ dịch\ HNO_3} = \dfrac{31,5}{10\%} = 315(gam)$