Hòa tan hoàn toàn 16,26 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào 200ml dung dịch H2SO4 thu được 6,048 lít khí (dktc) và dd A.
a. Xác định 2 kim loại
b. Tính nồng độ mol của các chất trong dd A biết H2SO4 dùng dư 10% so với lượng cần dùng
Hòa tan hoàn toàn 16,26 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào 200ml dung dịch H2SO4 thu được 6,048 lít khí (dktc) và dd A. a. Xác đ
By Parker
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
A:Natri(Na);B:Kali(K)\\
b)\\
{C_M}N{a_2}S{O_4} = 0,75M\\
{C_M}{K_2}S{O_4} = 0,6M\\
{C_M}{H_2}S{O_4} = 0,135M
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2R + {H_2}S{O_4} \to {R_2}S{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{6,048}}{{22,4}} = 0,27\,mol\\
\Rightarrow {n_R} = 2 \times 0,27 = 0,54\,mol\\
{M_R} = \dfrac{{16,26}}{{0,54}} = 30,11(g/mol)\\
\Rightarrow A:Natri(Na);B:Kali(K)\\
b)\\
hh:Na(a\,mol),K(b\,mol)\\
a + b = 0,54\\
23a + 39b = 16,26\\
\Rightarrow a = 0,3;b = 0,24\\
\Rightarrow {n_{N{a_2}S{O_4}}} = \frac{{0,3}}{2} = 0,15\,mol\\
{n_{{K_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,24}}{2} = 0,12\,mol\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,27 \times 10\% = 0,027\,mol\\
{C_M}N{a_2}S{O_4} = \dfrac{{0,15}}{{0,2}} = 0,75M\\
{C_M}{K_2}S{O_4} = \dfrac{{0,12}}{{0,2}} = 0,6M\\
{C_M}{H_2}S{O_4} = \dfrac{{0,027}}{{0,2}} = 0,135M
\end{array}\)