Hòa tan hoàn toàn 2,43 (g) hỗn hợp X gồm K, Ca, CaO, K2O trong nước dư. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (trong đó số mol Ca(OH)2 là 0,01 mol) và thoát ra 0,672 (l)H2 (đktc). Tính khối lượng của KOH trong Y.
Hòa tan hoàn toàn 2,43 (g) hỗn hợp X gồm K, Ca, CaO, K2O trong nước dư. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (trong đó số mol Ca(OH)2 là 0,01 mol) và thoát ra 0,672 (l)H2 (đktc). Tính khối lượng của KOH trong Y.
K2O + H2O → 2KOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2+ H2
Gọi x là số mol KOH
Ta có: 2,43 gam X + H2O → x mol KOH + 0,01 mol Ca(OH)2 + 0,03 mol H2
Bảo toàn số mol H → nH2O phản ứng=$$\frac{x+0,01.2+0,03.2}{2}=\frac{x+0,08}{2}$$
Theo bảo toàn khối lượng: 2,43 + 9. (x+ 0,08)= 56x + 0,01.74 + 0,03.2 → x= 0,05 mol
Nồng độ mol của KOH trong Y là: CM (KOH)= 0,05/0,5= 0,1M