Hòa tan hoàn toàn 20,2g hai kim loại nằm kế tiếp nhau trong nhóm ia vào dung dịch hcl dư. sau phản ứng thu dc dung dịch X và 6.72 lít khí thoát ra ( đktc). a xác định tôn của hai kim loại và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại. b để làm kết tủa lượng axit dư cần vừa đủ 150ml dung dịch agno3 1m tính khối lượng hcl đã dung ban đầu
Đáp án:
\(\% {m_{Na}} = 22,78\% ;\% {m_K} = 77,22\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức chung của 2 kim loại là \(R\).
Phản ứng xảy ra:
\(2R + 2HCl\xrightarrow{{}}2RCl + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_R} = {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,6{\text{ mol}}\)
\(\to {M_R} = \frac{{20,2}}{{0,6}} = 33,67\)
Vì 2 kim loại kế tiếp nhau và \(23<33,67<39\) nên 2 kim loại là \(Na;K\).
Gọi số mol của 2 kim loại lần lượt là \(x;y\).
\( \to x + y = 0,6;23x + 39y = 20,2\)
Giải được: \(x=0,2;y=0,4\)
\( \to {m_{Na}} = 0,2.23 = 4,6{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{Na}} = \frac{{4,6}}{{20,2}} = 22,78\% \to \% {m_K} = 77,22\% \)
Cho \(HCl\) dư tác dụng với \(AgNO_3\)
\(HCl + AgN{O_3}\xrightarrow{{}}AgCl + HN{O_3}\)
\({n_{AgN{O_3}}} = 0,15.1 = 0,15{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{HCl{\text{ dư}}}}\)
\( \to {n_{HCl{\text{ tham gia}}}} = 0,6 + 0,15 = 0,75{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{HCl}} = 0,75.36,5 = 27,375{\text{ gam}}\)