hòa tan hoàn toàn 20,6g hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch Y chứa 39,4g muối, 9,6g chất rắn không tan và 4,48 lít khí H2 ( đktc ) a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X
b) tính V?
c) tính thể tích của dung dịch HCl đã dùng ( biết dùng dư 10% so với lượng phản ứng )
Đáp án:
`a,`
`%m_{Al}=26,21%`
`%m_{Fe}=27,18%`
`%m_{Cu}=46,61%`
`b,`
`V=0,4.22,4=8,96(l)`
`c,`
`V_{HCl}=\frac{0,88}{0,5}=1,76(l)`
Giải thích các bước giải:
Sửa đề: `4,48(l)` thành `V(l)` `H_2`
`Cu` không phản ứng với `HCl`
`=>` Chất rắn không tan là `Cu`
`=>m_{Cu}=9,6(g)`
`=>m_{Al}+m_{Fe}=20,6-9,6=11(g)`
Gọi `x,y` lần lượt là số mol `Al` và `Fe`
`=>27x+56y=11(1)`
`2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2`
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
Theo phương trình
`n_{AlCl_3}=n_{Al}=x`
`n_{FeCl_2}=n_{Fe}=y`
`=>m_{Muối}=m_{AlCl_3}+m_{FeCl_2}=133,5x+127y=39,4 (2)`
Từ `(1) và (2)` giải hệ phương trình
$\Rightarrow \begin{cases}x=0,2(mol)\\y=0,1(mol)\\\end{cases}$
`=>%m_{Al}=\frac{0,2.27}{20,6}.100=26,21%`
`%m_{Fe}=\frac{0,1.56}{20,6}.100=27,18%`
`%m_{Cu}=100-26,21-27,18=46,61%`
`b,`
Theo phương trình
`n_{H_2}=1,5x+y=1,5.0,2+0,1=0,4(mol0`
`=>V=0,4.22,4=8,96(l)`
`c,`
Do `HCl` dùng dư `10%` so với phản ứng
`=>n_{HCl\text{Lấy}}=110%(3x+2y)=0,88(mol)`
`=>V_{HCl}=\frac{0,88}{0,5}=1,76(l)`