Hoà tan hoàn toàn 20,95 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn vào dung dịch H2SO4 loãn dư thì thu được 7,84 lít khí hidro (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Nếu cho một nửa lượng hỗn hợp hai kim loại trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc Nóng dư thì thu được V lít hỗn hợp khí SO2 và H2S có tỉ khối so với hiđrô bằng 29,5 (đktc, không còn sản phẩm khử khác). Tìm V
Đáp án:
\({m_{Fe}} = 11,2{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{Zn}} = 9,75{\text{ gam}}\)
V=2,88 lít
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Fe và Zn lần lượt là x, y.
\( \to 56x + 65y = 20,95{\text{ gam}}\)
Cho hỗn hợp tác dụng với axit loãng dư
\(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)
\(Zn + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}ZnS{O_4} + {H_2}\)
\( \to {n_{{H_2}}} = x + y = \frac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35{\text{ mol}}\)
Giải được: x=0,2; y=0,15.
\( \to {m_{Fe}} = 0,2.56 = 11,2{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{Zn}} = 0,15.65 = 9,75{\text{ gam}}\)
Một nửa hỗn hợp trên chứa 0,1 mol Fe và 0,075 mol Zn.
Cho hỗn hợp tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được hỗn hợp khí gồm \(S{O_2};{H_2}S\) với số mol lần lượt là a, b.
Bảo toàn e: \(3{n_{Fe}} + 2{n_{Zn}} = 8{n_{{H_2}S}} + 2{n_{S{O_2}}} \to 2a + 8b = 0,1.3 + 0,075.2 = 0,45\)
\(\overline {{M_{hh}}} = \frac{{64a + 34b}}{{a + b}} = 29,5.2 = 59\)
Giải được \(a = \frac{{27}}{{280}};b = \frac{9}{{280}} \to {n_{hh}} = a + b = \frac{9}{{70}} \to V = 22,4.\frac{9}{{70}} = 2,88{\text{ lít}}\)