Hòa tan hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp Fe, Al vào dd H2SO4 đặc, nóng có dư thu được 20,16 lít SO2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng dd H2SO4 80% đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp Fe, Al vào dd H2SO4 đặc, nóng có dư thu được 20,16 lít SO2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng dd H2SO4 80% đã dùng
Đáp án:
a) 80,58% và 19,42%
b) 220,5 g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
2Al + 6{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
a)\\
hh:Fe(a\,mol),Al(b\,mol)\\
nS{O_2} = \dfrac{{20,16}}{{22,4}} = 0,9\,mol\\
56a + 27b = 27,8\\
1,5a + 1,5b = 0,9\\
= > a = 0,4;b = 0,2\\
\% mFe = \dfrac{{0,4 \times 56}}{{27,8}} \times 100\% = 80,58\% \\
\% mAl = 100 – 80,58 = 19,42\% \\
b)\\
n{H_2}S{O_4} = 0,4 \times 3 + 0,2 \times 3 = 1,8\,mol\\
m{\rm{dd}}{H_2}S{O_4} = \dfrac{{1,8 \times 98}}{{80\% }} = 220,5g
\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi nFe = a mol ; nAl = b mol
⇒ 56a + 27b = 27,8 (1)
PTHH :
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 +6H2O
a 3a 1,5a (mol)
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b 3b 1,5b (Mol)
⇒ nSO2 = 1,5a + 1,5b = $\frac{20,16}{22,4}$ = 0,9 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : a =0,4 ; b =0,2
⇒ %mFe = $\frac{0,4.56}{27,8}$ .100% = 80,58%
⇒ %mAl = 100% – 80,58% = 19,42%
b.
có nH2SO4 = 3a + 3b = 1,8 gam
⇒ mH2SO4 = 1,8.98 = 176,4 gam
⇒ m dd H2SO4 = 176,4/80% = 220,5 gam