hòa tan hoàn toàn 28,8g hỗn hợp Cu và CuO trong 200 ml dd HNO3 12M (d=1,51g/ml) thu được 8,96l khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất)
a) tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) tính nồng độ phần trăm chất trong dd sau phản ứng?
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
\% {m_{Cu}} = 44,44\% \\
\% {m_{CuO}} = 55,56\% \\
b)\\
C{\% _{HN{O_3}(dư)}} = 28,23\% \\
C{\% _{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 18,05\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Cu + 4HN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2N{O_2} + 2{H_2}O\\
CuO + 2HN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + {H_2}O\\
{n_{N{O_2}}} = 0,4mol\\
\to {n_{Cu}} = \dfrac{1}{2}{n_{N{O_2}}} = 0,2mol\\
\to {m_{Cu}} = 12,8g\\
\to {m_{CuO}} = 28,8 – 12,8 = 8g \to {n_{CuO}} = 0,1mol\\
a)\\
\% {m_{Cu}} = \dfrac{{12,8}}{{28,8}} \times 100\% = 44,44\% \\
\% {m_{CuO}} = 100\% – 44,44\% = 55,56\% \\
b)\\
{m_{{\rm{dd}}HN{O_3}}} = 302g\\
{n_{HN{O_3}}} = 2,4mol\\
{n_{HN{O_3}(pt)}} = 4{n_{Cu}} + 2{n_{CuO}} = 1mol\\
\to {n_{HN{O_3}(dư)}} = 1,4mol\\
\to {m_{HN{O_3}(dư)}} = 88,2g\\
{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{Cu}} + {n_{CuO}} = 0,3mol\\
\to {m_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 56,4g\\
{m_{{\rm{dd}}}} = {m_{hh}} + {m_{{\rm{dd}}HN{O_3}}} – {m_{N{O_2}}} = 312,4g\\
\to C{\% _{HN{O_3}(dư)}} = \dfrac{{88,2}}{{312,4}} \times 100\% = 28,23\% \\
\to C{\% _{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = \dfrac{{56,4}}{{312,4}} \times 100\% = 18,05\%
\end{array}\)