hòa tan hoàn toàn 3,12g Kali trong 200g ddHCl 1,095 % thu được h2 và ddX . Cô cạn X được m g chất rắn khan tính m?

hòa tan hoàn toàn 3,12g Kali trong 200g ddHCl 1,095 % thu được h2 và ddX . Cô cạn X được m g chất rắn khan tính m?

0 bình luận về “hòa tan hoàn toàn 3,12g Kali trong 200g ddHCl 1,095 % thu được h2 và ddX . Cô cạn X được m g chất rắn khan tính m?”

  1. Đáp án:

    m=5,59g

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    {n_K} = 0,08mol\\
    {n_{HCl}} = \dfrac{{200 \times 1,095}}{{100 \times 36,5}} = 0,06mol\\
    K + HCl \to KCl + \dfrac{1}{2}{H_2}\\
    K + {H_2}O \to KOH + \dfrac{1}{2}{H_2}\\
     \to {n_K}(HCl) = {n_{HCl}} = 0,06mol\\
     \to {n_K}({H_2}O) = 0,08 – 0,06 = 0,02mol
    \end{array}\)

    Vậy chất rắn khan gồm: KOH và KCl

    \(\begin{array}{l}
     \to {n_{KOH}} = {n_K}({H_2}O) = 0,02mol\\
     \to {n_{KCl}} = {n_K}(HCl) = {n_{HCl}} = 0,06mol\\
     \to m = {m_{KCl}} + {m_{KOH}} = 0,06 \times 74,5 + 0,02 \times 56 = 5,59g
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. Đáp án: $m= m_{KOH}+m_{KCl}=5,59g$

    Giải thích các bước giải:

     $n_K=\dfrac{3,12}{39}=0,08\ mol$

    $m_{HCl} = 200.\dfrac{1,095}{100}=2,19g ⇒n_{HCl}=0,06\ mol; m_{H_2O}=200-2,19=197,81g$

    Các PTHH: 

    $2K+2HCl\to 2KCl +H_2\\0,06←\hspace{0,1cm}0,06\hspace{0,5cm}→0,06\\2K+2H_2O\to 2KOH +H_2(2)$

    Vậy $n_{K(2)}=0,08-0,06 =0,02\ mol$

    Theo PTHH, $n_{KOH}=n_K=0,02\ mol$

    Vậy dung dịch X chứa: $KCl, KOH, H_2O$

    Cô cạn X, chất rắn thu được gồm KCl, KOH

    ⇒ $m= m_{KOH}+m_{KCl}=0,02.56+0,06.74,5=5,59g$

    Bình luận

Viết một bình luận