hòa tan hoàn toàn 3,28 g hỗn hợp X gồm Al và Fe trong 500ml dung dịch HCl 1M được dung dịch Y . Thêm 200 g dung dịch NaOH 12% vào dung dịch Y sau đó đ

hòa tan hoàn toàn 3,28 g hỗn hợp X gồm Al và Fe trong 500ml dung dịch HCl 1M được dung dịch Y . Thêm 200 g dung dịch NaOH 12% vào dung dịch Y sau đó đem kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 1,6 g chất rắn . Tính thành phần % về khối lượng các kim loại có trong hỗn hợp X

0 bình luận về “hòa tan hoàn toàn 3,28 g hỗn hợp X gồm Al và Fe trong 500ml dung dịch HCl 1M được dung dịch Y . Thêm 200 g dung dịch NaOH 12% vào dung dịch Y sau đó đ”

  1. Đáp án:

    $\% {m_{Fe}} = 34,14\% ;\% {m_{Al}} = 65,86\% $

    Giải thích các bước giải:

    Gọi x, y là số mol của $Fe$; $Al$

    ${n_{HCl}} = 0,5mol;{n_{NaOH}} = 0,6mol$

    ⇒ ${n_{NaCl}} = 0,5mol$

    + TH1: kết tủa gồm $Fe{(OH)_2}$ và $Al{(OH)_3}$ chưa tan hết

    $ \Rightarrow {n_{NaAl{O_2}}} = 0,6 – 0,5 = 0,1mol$

    ⇒ kết tủa gồm $Fe{(OH)_2}$ (x mol); $Al{(OH)_3}$ (y-0,1)

    chất rắn sau khi nung gồm $F{e_2}{O_3}$ (0,5x); $A{l_2}{O_3}$ (0,5y-0,05)

    Ta có hpt: $\left\{ \begin{gathered}
      56x + 27y = 3,28 \hfill \\
      160.0,5x + 102.(0,5y – 0,05) = 1,6 \hfill \\ 
    \end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
      x =  – 0,02 \hfill \\
      y = 0,162 \hfill \\ 
    \end{gathered}  \right.$ (loại)

    + TH2: kết tủa thu được chỉ gồm $Fe{(OH)_2}$

    ⇒ chất rắn sau khi nung là $F{e_2}{O_3}$

    $ \Rightarrow {n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{{1,6}}{{160}} = 0,01mol$

    $ \Rightarrow {n_{Fe}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,02mol$

    $\begin{gathered}
       \Rightarrow {m_{Fe}} = 0,02.56 = 1,12g \hfill \\
       \Rightarrow \% {m_{Fe}} = \dfrac{{1,12}}{{3,28}}.100\%  = 34,14\%  \hfill \\
       \Rightarrow \% {m_{Al}} = 100 – 34,14 = 65,86\%  \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    Bình luận

Viết một bình luận