hòa tan hoàn toàn 3,28gam hỗn hợp Fe và R có hóa trị 2 bằng dung dịch HCl(dư) được 2,464 lít H2(đktc) . cũng lượng hỗn hợp kim loại trên tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 1,792 lít khí NO (đktc). Kim loại R là??
hòa tan hoàn toàn 3,28gam hỗn hợp Fe và R có hóa trị 2 bằng dung dịch HCl(dư) được 2,464 lít H2(đktc) . cũng lượng hỗn hợp kim loại trên tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 1,792 lít khí NO (đktc). Kim loại R là??
Đáp án:
Kim loại R là Mg
Giải thích các bước giải:
Giả sử kim loại R không có phản ứng với dung dịch HCl
\(\begin{array}{l}
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,11mol\\
\to {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,11mol
\end{array}\)
Tác dụng với dung dịch \(HN{O_3}\) loãng
Bảo toàn electron ta có:
\(\begin{array}{l}
Fe \to F{e^{3 + }} + 3e\\
R \to {R^{2 + }} + 2e\\
{N^{5 + }} + 3e \to {N^{2 + }}\\
{n_{NO}} = 0,08mol\\
\to 3{n_{Fe}} + 2{n_R} = 3 \times 0,08\\
\to 3{n_{Fe}} + 2{n_R} = 0,24mol\\
\to {n_R} = – 0,045mol
\end{array}\)
Suy ra R có phản ứng với dung dịch HCl
\(\begin{array}{l}
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
R + 2HCl \to RC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,11mol\\
\to {n_{Fe}} + {n_R} = {n_{{H_2}}} = 0,11mol
\end{array}\)
Tác dụng với dung dịch \(HN{O_3}\) loãng
\(\begin{array}{l}
Fe \to F{e^{3 + }} + 3e\\
R \to {R^{2 + }} + 2e\\
{N^{5 + }} + 3e \to {N^{2 + }}\\
{n_{NO}} = 0,08mol\\
\to 3{n_{Fe}} + 2{n_R} = 3 \times 0,08\\
\to 3{n_{Fe}} + 2{n_R} = 0,24mol
\end{array}\)
Giải phương trình ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{n_{Fe}} + {n_R} = 0,11\\
3{n_{Fe}} + 2{n_R} = 0,24
\end{array} \right.\\
\to {n_{Fe}} = 0,02 \to {n_R} = 0,09\\
\to {m_{Fe}} = 1,12g\\
\to {m_R} = 3,28 – 1,12 = 2,16g\\
\to {M_R} = 24
\end{array}\)
Suy ra kim loại R là Mg