Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư ta được dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư ta được dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
Đáp án:
\( {m_{muối{\text{ trong A}}}} = 3,78{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại hóa trị II là \(A\); hóa trị III là \(B\)
Vậy 2 muối là \(ACO_3;B_2(CO_3)_3\)
Các phản ứng xảy ra:
\(AC{O_3} + 2HCl\xrightarrow{{}}AC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
\({B_2}C{O_3} + 6HCl\xrightarrow{{}}2BC{l_3} + 3C{O_2} + 3{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{0,896}}{{22,4}} = 0,04{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{HCl}} = 2{n_{C{O_2}}} = 0,04.2 = 0,08{\text{ mol}}\)
\({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}} = 0,04{\text{ mol}}\)
Bảo toàn khối lượng:
\({m_{muối{\text{ cacbonat}}}} + {m_{HCl}} = {m_{muối{\text{ trong A}}}} + {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\)
\( \to 3,34 + 0,08.36,5 = {m_{muối{\text{ trong A}}}} + 0,04.44 + 0,04.18\)
\( \to {m_{muối{\text{ trong A}}}} = 3,78{\text{ gam}}\)
$n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04(mol)$
Gọi chung hai muối cacbonat là $R_2(CO_3)_n$
$R_2(CO_3)n+2nHCl\to 2RCl_n+nCO_2+nH_2O$
Theo PTHH:
$n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,08(mol)$
$n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,04(mol)$
Bảo toàn khối lượng:
$m_{\text{muối}}=3,34+0,08.36,5-0,04.44-0,04.18=3,78g$