Hòa tan hoàn toàn 3,36 g Mg vào dung dịch axit HCl 14,6% a/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng b/ Tính nồng độ % dung dịch muối sau phản ứng

Hòa tan hoàn toàn 3,36 g Mg vào dung dịch axit HCl 14,6%
a/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
b/ Tính nồng độ % dung dịch muối sau phản ứng

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 3,36 g Mg vào dung dịch axit HCl 14,6% a/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng b/ Tính nồng độ % dung dịch muối sau phản ứng”

  1. a/ $n_{Mg} = \frac{m_{Mg}}{M_{Mg}} = \frac{3,36}{24} = 0,14(mol)$.

    Ta có phương trình hóa học:

    $Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2$

    Theo phương trình hóa học: $n_{HCl} = 2n_{Mg} = 0,14.2 = 0,28(mol)$

    Khối lượng HCl phản ứng: $m_{HCl} = n_{HCl}.M_{HCl} = 0,28.36,5 = 10,22(g)$

    Mà, nồng độ phần trăm dung dịch HCl: $C\text{%}_{HCl} = \frac{m_{HCl}}{m_{dd \text{ } HCl}} = 14,6\text{%}$

    Suy ra: $m_{dd \text{ }HCl} = \frac{m_{HCl}}{C\text{%}_{HCl}} = \frac{10,22}{14,6\text{%}}=70(g)$.

    b/ Theo phương trình hóa học: $n{MgCl_2} = n_{H_2} =n_{Mg} = 0,14(mol)$;

    m_{H_2} = n_{H_2}.M_{H_2} = 0,14.2 = 0,28(g)

    Khối lượng dung dịch sau phản ứng: $m_{dd \text{ }MgCl_2} = m_{Mg} + m_{dd \text{ }HCl} – m_{H_2} = 3,36+70-0,28=73.08(g)$

    Khối lượng chất tan $MgCl_2$ là: $m_{MgCl_2} = n_{MgCl_2}.M_{MgCl_2} = 0,14.95=13,3(g)$

    Nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng:

    $C\text{%}=\frac{m_{MgCl_2}}{m_{dd MgCl_2}}.100\text{%}=\frac{13,3}{73,08}.100\text{%}\approx 18,2\text{%}$

    Bình luận

Viết một bình luận