Hòa tan hoàn toàn 32,8g hh X gồm Mg, Fe, Cu vào 200g đ H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd A và 19,2g chất rắn không tan và 6,72 lít khí
a. Tính %m mỗi chất trong X
b. Tính C% các chất trong dd A
c. Dẫn V lít khí SO2 sinh ra vào 1 lít KOH 1,5M thu dd Y. Cô cạn Y thu m gam rắn. Tính m?
Chất rắn không tan là `Cu` vì `Cu` không tác dụng với `H_2SO_4`
`n_(Cu)=(19,2)/64=0,3mol`
`n_(H_2)=V/(22,4)=(6,72)/(22,4)=0,3mol`
Gọi x là nMg, y là nFe
PTHH: `Mg+H_2SO_4->MgSO_4+H_2`
`Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2`
Ta có: `x+y=0,3`(1) (Tỉ lệ mol 2 kim loại với `H_2` là 1:1)
`mX=mMg+mFe+mCu`
`32,8=x.24+y.56+19,2`
`24x+56y=13,6`(2)
Từ (1) và (2) giải hệ ta được:`x=0,1, y=0,2mol`
`%_(mCu)=(19,2.100)/(32,8)=58,54%`
`%_(mMg)=(0,1.24.100)/(32,8)=7,3%`
`%_(mFe)=100-58,54-7,3=34,16%`
b)Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mX+mddH2SO4=dd A+m rắn+m khí
32,8+200=mdd A+19,2+0,3.2
->m dd A=213g
Dung dịch A chứa `MgSO_4` và `FeSO_4`
`C%_(MgSO_4)=(0,1.120.100)/213=5,63%`
`C%_(FeSO_4)=(0,2.152.100)/213=14,27%`
C) Đề bạn bị lỗi nha. Có kim loại không tan chứng tỏ là H2SO4 loãng vì Cu ko tác dụng nhưng ở câu C lại có khí `SO_2` nên `H_2SO_4` đề bài phải là đặc hoặc đặc nóng thì mới tạo ra sản phẩm khử.