hòa tan hoàn toàn 38,6g hỗn hợp A gồm MgCO3 và MgSO3 vào 600g dd HCl 5% thu được 22,6g lít khí. tính nồng độ phần trăm các dd sau pư
hòa tan hoàn toàn 38,6g hỗn hợp A gồm MgCO3 và MgSO3 vào 600g dd HCl 5% thu được 22,6g lít khí. tính nồng độ phần trăm các dd sau pư
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
C{\% _{MgC{l_2}}} = \dfrac{{38}}{{616}} \times 100\% = 6,17\% \\
C{\% _{HCl}}dư= \dfrac{{0,73}}{{616}} \times 100\% = 0,12\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi a và b là số mol của \(MgC{O_3}\) và \(MgS{O_3}\)
\(\begin{array}{l}
MgC{O_3} + 2HCl \to MgC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
MgS{O_3} + 2HCl \to MgC{l_2} + S{O_2} + {H_2}O
\end{array}\)
Giải hệ phương trình ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
84a + 104b = 38,6\\
44a + 64b = 22,6
\end{array} \right.\\
\to a = 0,15mol \to b = 0,25mol\\
\to {n_{MgC{l_2}}} = a + b = 0,4mol\\
{n_{HCl}} = \dfrac{{600 \times 5}}{{100 \times 36,5}} = 0,82mol\\
{n_{HCl}}phản ứng= 2(a + b) = 0,8mol\\
\to {n_{HCl}}dư= 0,82 – 0,8 = 0,02mol
\end{array}\)
Suy ra dung dịch sau phản ứng có: HCl dư và \(MgC{l_2}\)
\(\begin{array}{l}
\to {m_{MgC{l_2}}} = 38g\\
\to {m_{HCl}}dư= 0,73g\\
{m_{{\rm{dd}}}} = 38,6 + 600 – 22,6 = 616g\\
\to C{\% _{MgC{l_2}}} = \dfrac{{38}}{{616}} \times 100\% = 6,17\% \\
\to C{\% _{HCl}}du = \dfrac{{0,73}}{{616}} \times 100\% = 0,12\%
\end{array}\)