Hòa tan hoàn toàn 39,8 gam hỗn hợp gồm NaHCO3 và Na2O bằng lượng vừa đủ dung dịch axit HCL 20% sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc)
a, viết phương trình hóa học
b, tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c, tính khối lượng dung dịch axit HCL 20% dùng để hòa tan hết hỗn hợp
d, tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Đáp án:
b) 21,2 g và 18,6g
c) 146g
d) 16,5%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O\\
N{a_2}O + 2HCl \to 2NaCl + {H_2}O\\
b)\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\
{n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\,mol\\
{m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,2 \times 106 = 21,2g\\
{m_{N{a_2}O}} = 39,8 – 21,2 = 18,6g\\
c)\\
{n_{N{a_2}O}} = \dfrac{{18,6}}{{62}} = 0,3\,mol\\
{n_{HCl}} = 0,2 + 0,3 \times 2 = 0,8mol\\
{m_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{0,8 \times 36,5}}{{20\% }} = 146g\\
d)\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 39,8 + 146 – 0,2 \times 44 = 177g\\
{n_{NaCl}} = 0,2 + 0,3 \times 2 = 0,8\,mol\\
{C_\% }NaCl = \dfrac{{0,8 \times 36,5}}{{177}} \times 100\% = 16,5\%
\end{array}\)