Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp G gồm Mg và MgO vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 40% thì dung dịch thu được 6,72 ml khí N2điều kiện tiêu chuẩn. Tính kh

Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp G gồm Mg và MgO vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 40% thì dung dịch thu được 6,72 ml khí N2điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp G. khối lượng dung dịch HNO3 .tính nồng độ phần trăm dung dịch muoi thu được

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp G gồm Mg và MgO vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 40% thì dung dịch thu được 6,72 ml khí N2điều kiện tiêu chuẩn. Tính kh”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    {m_{Mg}} = 3,6g\\
    {m_{MgO}} = 0,4g\\
    {m_{{\rm{dd}}HN{O_3}}} = 59,85g\\
    C{\% _{Mg{{(N{O_3})}_2}}} = 37,58\% 
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    5Mg + 12HN{O_3} \to 5Mg{(N{O_3})_2} + {N_2} + 6{H_2}O\\
    MgO + 2HN{O_3} \to Mg{(N{O_3})_2} + {H_2}O\\
    {n_{{N_2}}} = \dfrac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03mol\\
     \Rightarrow {n_{Mg}} = 5{n_{{N_2}}} = 0,15mol\\
    {m_{Mg}} = 0,15 \times 24 = 3,6g\\
    {m_{MgO}} = 4 – 3,6 = 0,4g\\
    {n_{MgO}} = \dfrac{{0,4}}{{40}} = 0,01mol\\
    {n_{HN{O_3}}} = 12{n_{{N_2}}} + 2{n_{MgO}} = 0,38mol\\
    {m_{HN{O_3}}} = 0,38 \times 63 = 23,94g\\
    {m_{{\rm{dd}}HN{O_3}}} = \dfrac{{23,94 \times 100\% }}{{40\% }} = 59,85g\\
    {m_{{N_2}}} = 0,03 \times 28 = 0,84g\\
    {n_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{Mg}} + {n_{MgO}} = 0,15 + 0,01 = 0,16mol\\
    {m_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} = 0,16 \times 148 = 23,68g\\
    {m_{{\rm{dd}}spu}} = 4 + 59,85 – 0,84 = 63,01g\\
    C{\% _{Mg{{(N{O_3})}_2}}} = \dfrac{{23,68}}{{63,01}} \times 100\%  = 37,58\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận