Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị 2 và 1 kim loại hóa trị 3 cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M.
a)Tính thể tích hiđro thoát ra ở đktc
b)Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
c)Nếu biết kim loại hóa trị 3 là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị 2 thì kim loại hóa trị 2 là nguyên tố nào?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:gọi kim loại hóa trị 2 và 3 lần lượt là X và Y.
nHCl=2×0,17=0,34mol
PTHH: X+2HCl→XCl2+H2
2Y+6HCl→2YCl3+3H2
a) theoPTHH : nH2=nHCl/2=0,34/2=0,17⇒VH2(đktc)=0,17×22,4=3,808 lít
b) m muối khan= m kim loại +mHCl-mH2=4+0,34×36,5-0,17×2=16,07g
c)gọi 5a là số mol của Al⇔ nX=a mol
Ta có: a + 5a×3/2=17/2 a=0,17⇔ a=0,02⇔ nAl=0,1 mol⇒mAl=0,1×27=2,7 g
⇒mX=4-2,7=1,3g⇒X=1,3/0,02=65⇒ X là Zn.
Đáp án:
\( {V_{{H_2}}} = 3,808{\text{ lít}}\)
\( {m_{muối}} = 16,07{\text{ gam}}\)
Kim loại còn lại là \(Zn\)
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại hóa trị II là \(A\); hóa trị III là \(B\)
Phản ứng xảy ra:
\(A + 2HCl\xrightarrow{{}}AC{l_2} + {H_2}\)
\(2B + 6HCl\xrightarrow{{}}2BC{l_3} + 3{H_2}\)
Ta có:
\({n_{HCl}} = 0,17.2 = 0,34{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,17{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{{H_2}}} = 0,17.22,4 = 3,808{\text{ lít}}\)
BTKL:
\({m_{kl}} + {m_{HCl}} = {m_{muối}} + {m_{{H_2}}}\)
\( \to 4 + 0,34.36,5 = {m_{muối}} + 0,17.2\)
\( \to {m_{muối}} = 16,07{\text{ gam}}\)
Gọi số mol \(A\) là \(x\) suy ra số mol \(Al\) là \(5x\)
\( \to {n_{HCl}} = 2{n_A} + 3{n_{Al}} = x.2 + 5x.3 = 17x = 0,34 \to x = 0,02\)
\( \to 0,02.{M_A} + 0,02.5.27 = 4 \to {M_A} = 65 \to A:Zn\)