Hòa tan hoàn toàn 5,4 g kim loại M chưa rõ hóa trị cần vừa đủ 300ml dung dịch H2O4,thu được dung dịch A và 6,72l khí ở đktc
a) Xác định kim loại M,Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4.
b)Nếu hòa tan hết 5,4 g Kim loại ở trên bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 ở đktc?
Đáp án:
a, M=27. M là Al, \(C{M_{{H_2}S{O_4}}} = 1M\)
b, \({V_{S{O_2}}} = 6,72l\)
Giải thích các bước giải:
Gọi hóa trị của kim loại M là a
Ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}
2M + a{H_2}S{O_4} \to {M_2}{(S{O_4})_a} + a{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to {n_M} = \dfrac{2}{a}{n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,6}}{a}mol\\
\to {M_M} = 9a\\
\to a = 3 \to M = 27 \to Al\\
\to {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to C{M_{{H_2}S{O_4}}} = 1M\\
2Al + 6{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
\to {n_{S{O_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{Al}} = \dfrac{3}{2} \times \dfrac{{5,4}}{{27}} = 0,3mol\\
\to {V_{S{O_2}}} = 6,72l
\end{array}\)
a, Giả sử M có hoá trị là x
PTHH: 2M + xH2SO4 → M2(SO4)x + xH2
nH2 = `6.72/22.4` = 0.3 mol
Theo pt: nM = 2nH2 = `0.6/x` mol
MM = 5.4 · `x/0.6` = 9x
Vì x là hoá trị của KL → x = 1, 2, 3
x = 1 → MM = 9 loại
x = 2 → MM = 18 loại
x = 3 → MM = 27 (Al)
Vậy M là Al
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
(mol) 0.3 0.3
CM(ddH2SO4) = `0.3/0.3` = 1M
b, nAl = `5.4/27` = 0.2 mol
PTHH: 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
(mol) 0.2 0.3
VSO2(đktc) = 0.3 · 22.4 = 6.72 lít
Có gì không hiểu thì hỏi mình ạ