Hòa tan hoàn toàn 5,4 g một kim loại A ( chưa rõ hóa trị ) vào 200g dung dịch HCl a% vừa đủ . Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hiđro ( đktc ) a, X

Hòa tan hoàn toàn 5,4 g một kim loại A ( chưa rõ hóa trị ) vào 200g dung dịch HCl a% vừa đủ . Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hiđro ( đktc )
a, Xác định kim loại A ?
b, TÌm a ?

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 5,4 g một kim loại A ( chưa rõ hóa trị ) vào 200g dung dịch HCl a% vừa đủ . Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hiđro ( đktc ) a, X”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    A:\text{Nhôm}(Al)\\
    b)\\
    C{\% _{HCl}} = 10,95\% 
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    2A + 2xHCl \to 2AlC{l_x} + x{H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3mol\\
    {n_A} = \dfrac{2}{x}{n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,6}}{x}mol\\
    {M_A} = 5,4:\dfrac{{0,6}}{x} = 9x\\
    x = 3 \Rightarrow {M_A} = 27dvC\\
     \Rightarrow A:\text{Nhôm}(Al)\\
    b)\\
    {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,6mol\\
    {m_{HCl}} = 0,6 \times 36,5 = 21,9g\\
    C{\% _{HCl}} = \dfrac{{21,9}}{{200}} \times 100\%  = 10,95\% 
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. Gọi công thức của muối tạo thành là $ACl_x$ với $x \in {1;2;3}$

    $a)$ PTHH

    $ A + xHCl \to ACl_x + \dfrac{x}{2} H_2$

    Ta có $ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3$ mol

    $ A + xHCl \to ACl_x + \dfrac{x}{2} H_2$

    Theo PT : $1$ mol $A \to \dfrac{x}{2}$ mol $H_2$

    Theo BR $…..$ mol $ A \to 0,3$ mol $H_2$

    $\to n_{A} = 0,3 : \dfrac{x}{2} = \dfrac{0,6}{x}$

    $\to M_{A} = 5,4 : \dfrac{0,6}{x} = 9x$

    Xét $ x = 1 \to M_A = 9 \to$ loại

    Xét $ x= 2 \to M_A = 18 \to$ loại

    Xét $x = 3 \to M_A = 27 \to A$ là $Al$ (nhôm)

    $b)$

    $ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 +3H_2$

    $ n_{HCl} = 3. n_{Al} = 3. \dfrac{5,4}{27} =0,6$ mol

    $\to m_{HCl} = 0,6 . 36,5 =21,9g$

    $ \to a = \dfrac{21,9}{200} . 100 \% =10,95 \%$

     

    Bình luận

Viết một bình luận