Hoà tan hoàn toàn 5,4g kim loại A ( hoá trị 3) cần dùng 109,5g dd HCl thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc)
a) Xác định tên kim loại
b) Tính C% các chất trong dd X
Hoà tan hoàn toàn 5,4g kim loại A ( hoá trị 3) cần dùng 109,5g dd HCl thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc)
a) Xác định tên kim loại
b) Tính C% các chất trong dd X
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
A:\text{Nhôm}(Al)\\
b)\\
C{\% _{AlC{l_3}}} = 23,36\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2A + 6HCl \to 2AC{l_3} + 3{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3mol\\
{n_A} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
{M_A} = \dfrac{{5,4}}{{0,2}} = 27dvC\\
\Rightarrow A:\text{Nhôm}(Al)\\
b)\\
{n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = 0,2mol\\
{m_{AlC{l_3}}} = 0,2 \times 133,5 = 26,7g\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 5,4 + 109,5 – 0,3 \times 2 = 114,3g\\
C{\% _{AlC{l_3}}} = \dfrac{{26,7}}{{114,3}} \times 100\% = 23,36\%
\end{array}\)
`nH2=0,3 (mol)`
` 2A + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2`
`a, nA = 2/3 nH2=0,2 (mol)`
`=> A = (5,4)/(0,2)=27`
`=> A` là `Al` ( nhôm)
b,
` mdd = mAl + m_(ddHCl)- mH2`
`= 5,4 + 109,5 – 0,3.2=114,3(g)`
` => nAlCl3 = 2.3 nH2 = 0,2 (mol)`
` => mAlCl3= 0,2.133,5=26,7 (g)`
`=> %AlCl3 = (26,7)/(114,3).100=23,36%`