hòa tan hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X gồm kim loại M và oxit của nõ vào nước thu được dung dịch có chứa 0.04(mol) 1 chất tan và 0.448 lít khí.Tìm kim loại M
hòa tan hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X gồm kim loại M và oxit của nõ vào nước thu được dung dịch có chứa 0.04(mol) 1 chất tan và 0.448 lít khí.Tìm kim loại M
Đáp án:
$Ba$
Giải thích các bước giải:
Gọi $n$ là hóa trị của kim loại $M$
Suy ra : CTHH của oxit kim loại M : $M_2O_n$
$n_{H_2} = \dfrac{0,448}{22,4} = 0,02(mol)$
$2M + 2nH_2O → 2M(OH)_n + nH_2(1)$
$M_2O_n + nH_2O → 2M(OH)_n(2)$
Theo phương trình ,ta có :
$n_M = \dfrac{2n_{H_2}}{n} = \dfrac{0,04}{n}(mol)$
$n_{M(OH)_n(1)} = n_M = \dfrac{0,04}{n}(mol)$
$⇒ n_{M(OH)_n(2)} = 0,04 – \dfrac{0,04}{n}(mol)$
$⇒ n_{M_2O_n} = \dfrac{n_{M(OH)_n(2)}}{2} = 0,02 – \dfrac{0,02}{n}(mol)$
Ta có :
$m_X = m_M + m_{M_2O_n}$
$⇒ \dfrac{0,04}{n}.M + (0,02 – \dfrac{0,02}{n})(2M + 16n) = 5,8$
$⇔ \dfrac{0,04M}{n} + 0,04M – \dfrac{0,04M}{n} + 0,32n – 0,32 = 5,8$
$⇔0,04M + 0,32n = 6,12$
$⇔ M + 8n = 153$
Với $n = 1$ thì $M = 145$(loại)
Với $n = 2$ thì $M = 137(Bari)$
Với $n = 3$ thì $M = 129$(loại)
Vậy kim loại cần tìm là $Bari$
ta có phương trình:
2M+2xH2O=>2M(OH)x+xH2
$\frac{0.04}{x}$ (mol)
M2Ox+xH2O=>2M(OH)x
0.04-$\frac{0.04}{x}$ (mol)
ta có nH2=$\frac{0.448}{22.4}$=0.02(mol)
=>nM(OH)x=$\frac{0.04}{x}$(mol)=>nM= $\frac{0.04}{x}$ (mol)
=>nM(OH)x=0.04-$\frac{0.04}{x}$=>nM2Ox=0.02-$\frac{0.02}{x}$(mol)
=>$\frac{0.04M}{x}$+ (0.02-$\frac{0.02}{x}$)(2M+16x)=5.8
=>$\frac{0.04M}{x}$+0.04M+0.32x-$\frac{0.04M}{x}$-0.32=5.8
=>0.04M+0.32x=6.12
giả sử x=1=>M=145(loại)
x=2=>M=137(Ba)
vậy kl M là Bari(Ba)