Hoà tan hoàn toàn 53.4g hỗn hợp Natri và CaO vào nước dư. Sau phản ứng thu được 20.16 lít khí H2(dktc)
a) khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b)khối lượng bazo thu được
c)lấy lượng H2 trên khử 69.6g oxit sắt từ. Tính lít nước thu được ở thể lỏng (Dh2o=1g/1ml)
`n_{H_2}=\frac{20,16}{22,4}=0,9(mol)`
`2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2`
`CaO+H_2O\to Ca(OH)_2`
`a)“=> n_{Na}=2n_{H_2}=1,8(mol)`
`=> m_{Na}=1,8.23=41,4g`
`=> m_{CaO}=53,4-41,4=12g`
`b)` `n_{CaO}=\frac{12}{40}=0,3(mol)`
`n_{Ca(OH)_2}=n_{CaO}=0,3(mol)`
`=> m_{Ca(OH)_2}=0,3.74=22,2g`
`n_{Na}=n_{NaOH}=1,8(mol)`
`=> m_{NaOH}=1,8.40=72g`
`c)` `n_{H_2}=0,9(mol)`
`n_{Fe_3O_4}=\frac{69,6}{232}=0,3(mol)`
`Fe_3O_4+4H_2\overset{t^o}{\to}3Fe+4H_2O`
Do: `\frac{0,3}{1}>\frac{0,9}{4}`
`=>` `Fe_3O_4` dư, `H_2` hết.
`=> n_{H_2O}=n_{H_2}=0,9(mol)`
`m_{H_2O}=0,9.18=16,2g`
`m_{H_2O}=D.V`
`=> V_{H_2O}=\frac{m}{D}=16,2g`