Hòa tan hoàn toàn 56,8g hh gồm MgCO3 và CaCO3 vào 500ml dd HCl 2,8M được dd A và khí B. Cho khí B thu được vào 350ml dd Ba(OH)2 1M tạo ra dd C và 9,85g kết tủa.
a) CM các chất tan trong dd A.
B) CM các chất tan trong dd C.
Hòa tan hoàn toàn 56,8g hh gồm MgCO3 và CaCO3 vào 500ml dd HCl 2,8M được dd A và khí B. Cho khí B thu được vào 350ml dd Ba(OH)2 1M tạo ra dd C và 9,85g kết tủa.
a) CM các chất tan trong dd A.
B) CM các chất tan trong dd C.
Đáp án:
a/ nồng độ $MgCl_2;CaCl_2;HCl dư$ trong dd A lần lượt là: 1,025M; 0,275M; 0,2M
b/ 0,86M
Giải thích các bước giải:
Các PTHH:
$CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+CO_2+H_2O(1)\\MgCO_3+2HCl\to MgCl_2+CO_2+H_2O(2)$
Dẫn $CO_2$ vào dd $Ba(OH)_2$, ta có:
$n_{Ba(OH)_2}=0,35.1=0,35\ mol; n_↓=n_{BaCO_3}=0,05\ mol$
Thấy: $n_↓<n_{Ba(OH)_2}$ ⇒ có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: $Ba(OH)_2$ dư:
$CO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3+H_2O$
⇒ $n_{CO_2}=n_↓=0,05\ mol$
Theo PTHH (1),(2), $n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+n_{MgCO_3}$
Theo đề bài:
$m_{CaCO_3}+m_{MgCO_3}=56,8⇒100n_{CaCO_3}+84n_{MgCO_3}=56,8$
Giải hệ pt, ta được: $n_{CaCO_3}=3,2875; n_{MgCO_3}<0$
Loại
TH2: Xảy ra 2 phản ứng sau:
$CO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3+H_2O\\0,05\hspace{1,5cm}0,05\hspace{3cm}0,05$
$2CO_2+Ba(OH)_2\to Ba(HCO_3)_2\\0,6\ (0,35-0,05)$
$⇒n_{CO_2}=0,6+0,05=0,65\ mol$
Theo PTHH (1),(2), $n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+n_{MgCO_3}=0,65$
Theo đề bài:
$m_{CaCO_3}+m_{MgCO_3}=56,8⇒100n_{CaCO_3}+84n_{MgCO_3}=56,8$
Giải hệ pt, ta được: $n_{CaCO_3}=0,1375; n_{MgCO_3}=0,5125$
a/ Theo PTHH (1), (2), $n_{HCl\ pư}=2n_{CO_2}=1,3\ mol⇒n_{HCL\ dư}=0,1\ mol$
$n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,1375;m_{MgCl_2}=0,5125$
Thể tích dung dịch: 0,5 lít
Vậy: nồng độ $MgCl_2;CaCl_2;HCl dư$ trong dd A lần lượt là: 1,025M; 0,275M; 0,2M
b/ dung dịch C gồm:
$Ba(HCO_3)_2; n=0,3 ⇒C_M=\dfrac{0,3}{0,35}=0,86M$