Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA vào m gam HCl
7,3% (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc).
a. Xác định tên mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính giá trị m
Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA vào m gam HCl
7,3% (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc).
a. Xác định tên mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính giá trị m
Gọi khối lượng mol trung bình của 2 kim loại trên là M (gam /mol)
Phương trình : M+2HCl–>MCl2+H2
nH2=4.48:22.4=0.2 mol
a) 6,4:M=0.2=>M=32
Hai kim loại đó là Ca và Mg
b)Theo phương trình hóa học : n HCl pứ =2nH2=2×0.2=0.4 mol
=>mHCl pứ=0.4×36.5=14.6 gam
mddHCl=14.6×100:7,3=200 gam
Lượng dd HCl lấy dư =20%lượng phản ứng =20%x14.6=2.92 gam
=>m=2.92+200=202.92 gam
Đáp án:
a, Mg và Ca
b, m=240g
Giải thích các bước giải:
Gọi 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA là R
\(\begin{array}{l}
R + 2HCl \to RC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
\to {n_R} = {n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
\to {M_R} = 32\\
\to 24 < R < 40
\end{array}\)
Suy ra 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca
Gọi a và b là số mol của Mg và Ca
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
24a + 40b = 6,4\\
a + b = 0,2
\end{array} \right.\\
\to a = b = 0,1
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{HCl}}phản ứng= 2({n_{Mg}} + {n_{Ca}}) = 0,4mol\\
\to {n_{HCl}}ban đầu= \dfrac{{0,4 \times 120}}{{100}} = 0,48mol\\
\to {m_{HCl}} = 17,52g\\
\to {m_{HCl}}{\rm{dd}} = \dfrac{{17,52 \times 100}}{{7,3}} = 240g
\end{array}\)