Hòa tan hoàn toàn 6,72 g một kim loại m vào dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí điều kiện tiêu chuẩn xác định kim loại m
2 lấy 22,4 g kim loại M trên cho vào 500 ml dung dịch A gồm HCl và H2 SO4 loãng phản ứng xảy ra vừa đủ cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy tạo thành 54,8 g muối khan Tính nồng độ mol trên lít của axit trong dung dịch A
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
1)\\
X:\text{Sắt}(Fe)\\
2)\\
{C_{{M_{HCl}}}} = 0,96M\\
{C_{{M_{{H_2}S{O_4}}}}} = 0,32M
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
1)\\
2M + 2xHCl \to 2MC{l_X} + x{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{2,688}}{{22,4}} = 0,12mol\\
\Rightarrow {n_M} = \dfrac{2}{x}{n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,24}}{x}mol\\
{M_M} = \dfrac{m}{n} = \dfrac{{6,72}}{{\frac{{0,24}}{x}}} = 28x\\
TH1:x = 1\\
\Rightarrow {M_X} = 28dvC\text{(Loại)}\\
TH2:x = 2\\
\Rightarrow {M_X} = 28 \times 2 = 56dvC\text{(Nhận)}\\
\Rightarrow X:\text{Sắt}(Fe)\\
2)\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
{n_{Fe}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{22,4}}{{56}} = 0,4mol\\
hh:HCl(a\,mol),{H_2}S{O_4}(b\,mol)\\
{n_{FeC{l_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = \dfrac{a}{2}mol\\
{n_{FeS{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = b\,mol\\
\dfrac{1}{2}a + b = 0,4(1)\\
63,5a + 152b = 54,8(2)\\
\text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow a = 0,48;b = 0,16\\
{C_{{M_{HCl}}}} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,48}}{{0,5}} = 0,96M\\
{C_{{M_{{H_2}S{O_4}}}}} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,16}}{{0,5}} = 0,32M
\end{array}\)