Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam kim loại M (hóa trị I) bằng nước dư. Sau phản ứng, người ta thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch A. a. Xác định kim loại

Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam kim loại M (hóa trị I) bằng nước dư. Sau phản ứng, người ta thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch A.
a. Xác định kim loại M.
b. Cô cạn dung dịch A, tính khối lượng chất rắn thu được.

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam kim loại M (hóa trị I) bằng nước dư. Sau phản ứng, người ta thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch A. a. Xác định kim loại”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     ta có:  nH2=$\frac{3,36}{22,4}$=0,15(mol)

    pthh:   2M+2H2O—>2MOH+H2

                0,3                  0,3        0,15

    a) mM=0,3.M=6,9

    =>M=23(TM) =>M là natri(Na)

    b)mNaOH=0,3.40=12(g)              

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    nH2 = 0,15 mol

    PTHH :

     M + H2O —-> MOH + 1/2 H2

     0,3                                         0,15(mol)

    ⇒ nM = 2nH2 = 0,15.2 = 0,3 mol

    có mM = 0,3.M=6,9

    ⇒ M = 23 ( Natri )

    Vậy M là Na

    Theo PT Trên , nNaOH = nNa = 0,3 mol

    ⇒ mNaOH = 0,3.40 = 12 gam

    Bình luận

Viết một bình luận