: Hòa tan hoàn toàn 7,52g một hỗn hợp gồm Fe và FexOy vào 51,1g dd HCl 25% tạo ra 0,448 lít khí ở đktc. Xác định công thức oxit sắt, biết lượng HCl đã dùng dư 25% so với lượng cần thiết.
: Hòa tan hoàn toàn 7,52g một hỗn hợp gồm Fe và FexOy vào 51,1g dd HCl 25% tạo ra 0,448 lít khí ở đktc. Xác định công thức oxit sắt, biết lượng HCl đã dùng dư 25% so với lượng cần thiết.
Đáp án:
$F{e_3}{O_4}$
Giải thích các bước giải:
${n_{HCl}} = \dfrac{{51,1.25\% }}{{36,5}} = 0,35mol \Rightarrow {n_{HCl(pu)}} = \dfrac{{0,35.100}}{{125}} = 0,28mol$
${n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02mol \Rightarrow {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,02mol$
$ \Rightarrow {m_{F{e_x}{O_y}}} = 7,52 – 0,02.56 = 6,4g$
$\begin{gathered}
{n_{HCl(puFe)}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,04mol \hfill \\
\Rightarrow {n_{HCl(pu{\text{ oxit)}}}} = 0,28 – 0,04 = 0,24mol \hfill \\
\Rightarrow {n_{O(oxit)}} = {n_{{H_2}O}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl(pu{\text{ oxit)}}}} = 0,12mol \hfill \\
\end{gathered} $
$\begin{gathered}
\Rightarrow {n_{Fe(oxit)}} = \dfrac{{6,4 – 0,12.16}}{{56}} = 0,08mol \hfill \\
\Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{{{n_{Fe}}}}{{{n_O}}} = \dfrac{{0,08}}{{0,12}} = \dfrac{3}{4} \hfill \\
\end{gathered} $
⇒ Oxit sắt là $F{e_3}{O_4}$