Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam al bằng 500ml dung dịch HCL. Sau phản ứng tạo ra muối nhôm clorua và khí H2.a. viết phương trình phản ứng hóa học của phản ứng.b
. Tính khối lượng muối clorua và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng.(biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).c . Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã tham gia phản ứng. D. Dẫn toàn bộ lượng H2 sinh ra cho quá 32 sắt (III) oxit đun nóng. Tính khối lượng các chất rắn thu được khi phản ứng kết thúc.
`n_{Al}=8,1:27=0,3(mol)`
`a.PTHH:2Al+6HCl→2AlCl_3+3H_2`
`(mol)–0,3–0,9–0,3–0,45–`
`b.V_{H_2}=0,45.22,4=10,08(l)`
`m_{AlCl_3}=133,5.0,3=40,05(g)`
$c.C_{M_{HCl}}=\frac{0,9}{0,5}=1,8(M)$
`d.n_{Fe_2O_3}=32:160=0,2(mol)`
$PTHH:Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O$
$(mol)–0,15–0,45–0,3–$
Tỉ lệ: `0,2:1>0,45:3→Fe_2O_3` dư `0,2-0,15=0,05(mol)`
Chất rắn thu được là Fe và `Fe_2O_3` dư
`m_{Fe}=0,3.56=16,8(g)`
`m_{Fe_2O_3}=160.0,05=8(g)`
$a,PTPƯ:2Al+6HCl\xrightarrow{} 2AlCl_3+3H_2↑$
$b,n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3mol.$
$⇒m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05g.$
$Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,45mol.$
$⇒V_{H_2}=0,45.22,4=10,08l.$
$c,Theo$ $pt:$ $n_{HCl}=3n_{Al}=0,9mol.$
Đổi 500 ml = 0,5 lít.
$⇒CM_{HCl}=\dfrac{0,9}{0,5}=1,8M.$
$d,PTPƯ:Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o} 2Fe+3H_2O$
$n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2mol.$
$\text{Lập tỉ lệ:}$ $\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,45}{3}$
$⇒Fe_2O_3$ $dư.$
⇒ Chất rắn sau phản ứng gồm $Fe_2O_3$ (dư) và $Fe$
$⇒n_{Fe_2O_3}(dư)=0,2-\dfrac{0,45.1}{3}=0,05mol.$
$⇒m_{Fe_2O_3}(dư)=0,05.160=8g.$
$Theo$ $pt:$ $n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,3mol.$
$⇒m_{Fe}=0,3.56=16,8g.$
$⇒m_{chất\ rắn}=m_{Fe_2O_3}(dư)+m_{Fe}=8+16,8=24,8g.$
chúc bạn học tốt!