Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại A hòa trị III trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí H2(đktc).Xác định tên A và m HCl đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại A hòa trị III trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí H2(đktc).Xác định tên A và m HCl đã dùng
Đáp án:
$\rm A:\ Nhôm\ \ (Al)$
$m_{\rm HCl}= 32,85\ gam$
Giải thích các bước giải:
Phương trình hoá học:
$\rm 2A + 6HCl \longrightarrow 2ACl_3 + 3H_2\uparrow$
$n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2\, (đktc)}}{22,4}=\dfrac{10,02}{22,4}= 0,45\,mol$
Dựa vào phương trình hoá học, ta được:
$n_A = \dfrac23n_{H_2}=\dfrac23\times 0,45 = 0,3\,mol$
$\Rightarrow M_A =\dfrac{m_A}{n_A}= \dfrac{8,1}{0,3}= 27\,g/mol$
Vậy $A$ là kim loại nhôm $(\rm Al)$
Bên cạnh đó ta được:
$n_{HCl}= 2n_{H_2}=2\times 0,45= 0,9\,mol$
$\Rightarrow m_{HCl} = n_{HCl}\times M_{HCl} = 0,9\times 36,5 = 32,85\,g$
`n_{H_2}=\frac{10,08}{22,4}=0,45(mol)`
Phương trình:
`2A+6HCl\to 2ACl_3+3H_2`
Ta nhận thấy: `n_{A}=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,3(mol)`
`=> M_{A}=\frac{m}{n}=\frac{8,1}{0,3}=27g`/`mol`
Vậy `A` là `Al` (nhôm).
Ta lại có: `n_{HCl}=2n_{H_2}=0,9(mol)`
`=> m_{HCl}=0,9.36,5=32,85g`