hòa tan hoàn toàn 8,3g hh Fe và Al trong 147g dd H2So4 20% thu đucợ ddA Tính nồng độ phần trăm của Al2(so4)3 trong ddA ( biết H2So4 dùng dư 20% so với lượng cần cho pứ
hòa tan hoàn toàn 8,3g hh Fe và Al trong 147g dd H2So4 20% thu đucợ ddA Tính nồng độ phần trăm của Al2(so4)3 trong ddA ( biết H2So4 dùng dư 20% so với lượng cần cho pứ
Đáp án:
\({\text{C}}{{\text{\% }}_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 11,04\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Fe và Al lần lượt là x, y.
\( \to 56x + 27y = 8,3\)
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)
\(2Al + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)
Ta có:
\({m_{{H_2}S{O_4}}} = 147.20\% = 29,4{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{29,4}}{{98}} = 0,3{\text{mol}} \to {{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}{\text{ phản ứng}}}} = x + \frac{3}{2}y = 0,3.\frac{{100\% }}{{120\% }} = 0,25{\text{mol}}\)
Giải được x=y=0,1.
\({n_{{H_2}}} = x + \frac{3}{2}y = 0,25\;{\text{mol}}\)
BTKL:
\({m_{dd\;{\text{A}}}} = {m_{hh{\text{ kl}}}} + {m_{dd{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} – {m_{{H_2}}} = 8,3 + 147 – 0,25.2 = 154,8{\text{ gam}}\)
Ta có:
\({n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Al}} = 0,05{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,05.(27.2 + 96.3) = 17,1{\text{gam}} \to {\text{C}}{{\text{\% }}_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{{17,1}}{{154,8}} = 11,04\% \)