Hòa tan hoàn toàn 8,4g MgCO3 thì cần dùng m g dd HCl 7,3% sau PU thu đc khí A và dd B. Thêm tiếp 200g dd NaOH 8% vào dd B được kêts tủa C và dd a)

Hòa tan hoàn toàn 8,4g MgCO3 thì cần dùng m g dd HCl 7,3% sau PU thu đc khí A và dd B. Thêm tiếp 200g dd NaOH 8% vào dd B được kêts tủa C và dd
a) viết PTPU
b) tìm m
c) tính khối lượng kết tủa C tạo tạo thành

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 8,4g MgCO3 thì cần dùng m g dd HCl 7,3% sau PU thu đc khí A và dd B. Thêm tiếp 200g dd NaOH 8% vào dd B được kêts tủa C và dd a)”

  1. `n_{MgCO_3}=\frac{8,4}{84}=0,1(mol)`

    `a,`

    `MgCO_3+2HCl->MgCl_2+CO_2+H_2O`

    `b,`

    Theo phương trình

    `n_{HCl}=2n_{MgCO_3}=2.0,1=0,2(mol)`

    `->m_{HCl}=0,2.36,5=7,3(g)`

    `->m_{dd \ HCl}=\frac{7,3}{7,3%}=100(g)`

    `c,`

    Theo phương trình trên ta có

    `n_{MgCl_2}=n_{MgCO_3}=0,1(mol)`

    `n_{NaOH}=\frac{200.8%}{40}=0,4(mol)`

    `MgCl_2+2NaOH->Mg(OH)_2\downarrow +2NaCl`

    Ta có tỉ lệ

    `n_{MgCl_2}=\frac{0,1}{1}<n_{NaOH}=\frac{0,4}{2}`

    `->NaOH` dư, `MgCl_2` bị kết tủa hết

    `->n_{Mg(OH)_2}=n_{MgCl_2}=0,1(mol)`

    `->m_{Mg(OH)_2}=0,1.58=5,8(g)`

     

    Bình luận
  2. MgCO3 + 2HCl => MgCl2 + CO2 + H2O
    0.1 0.2
    MgCl2 + 2NaOH => Mg(OH)2 + NaCl
    0.1 0.2
    mHCl = 0.2 x 36.5 = 7.3g
    mdd HCl = mHCl x 100/C% = 7.3 x 100 / 7.3 = 100g
    Kết tủa C là Mg(OH)2 : 0.1 mol
    mMg(OH)2 = 0.1 x 58 = 5.8g

    Bình luận

Viết một bình luận