Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào V (l) dung dịch HCl 1M , thu được 3,36 lít khí (đktc).
Xác định tên hai kim loại.
Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã lấy, biết người ta lấy dư 25% so với lượng axit phản ứng
Hai kim loại là NaNa và KK
mNa=4,6gmNa=4,6g; mK=3,9gmK=3,9g
VddHCl=375mlVddHCl=375ml
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức chung hai kim loại là MM
nH2=3,3622,4=0,15molnH2=3,3622,4=0,15mol
Phương trình: 2M+2HCl→2MCl+H22M+2HCl→2MCl+H2
nM=2nH2=2.0,15=0,3molnM=2nH2=2.0,15=0,3mol
Ta có: M=8,50,3=28,33M=8,50,3=28,33
Mà 2 kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhóm IA
→→ Hai kim loại là NaNa và KK
Gọi số mol NaNa và KK là aa và bb
Ta có 23a+39b=8,523a+39b=8,5
Lại có 0,5a+0,5b=0,150,5a+0,5b=0,15
→a=0,2;b=0,1→a=0,2;b=0,1
→mNa=0,2.23=4,6g→mNa=0,2.23=4,6g
→mK=8,5−4,6=3,9g→mK=8,5−4,6=3,9g
Ta có: nHCl=2nH2=2.0,15=0,3molnHCl=2nH2=2.0,15=0,3mol
→VddHCl=0,3+0,3.25%1=0,375l=375ml
Đáp án:
Hai kim loại là $Na$ và $K$
\(mNa=4,6g\); \(mK=3,9g\)
\(VddHCl=375ml\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức chung hai kim loại là $M$
$nH_{2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15mol$
Phương trình: \(2M+2HCl \to 2MCl+H_{2}\)
$nM=2nH_{2}=2.0,15=0,3mol$
Ta có: $M=\frac{8,5}{0,3}=28,33$
Mà 2 kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhóm IA
\(\to\) Hai kim loại là $Na$ và $K$
Gọi số mol $Na$ và $K$ là $a$ và $b$
Ta có $23a+39b=8,5$
Lại có $0,5a+0,5b=0,15$
\(\to a=0,2; b=0,1\)
\(\to mNa=0,2.23=4,6g\)
\(\to mK=8,5-4,6=3,9g\)
Ta có: $nHCl=2nH_{2}=2.0,15=0,3mol$
\(\to VddHCl=\frac{0,3+0,3.25\%}{1}=0,375l=375ml\)