hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, CuS, FeS2 và Cu trong V lít dung dịch H2SO4 5M ( đặc, nóng, vừa đủ) thu được 8,96 lít khí SO2 (ĐKTC) và dung dịch Y chứa 16,8 gam muối . Mặt khác cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 37.32 gam kết tủa. phần trăm của khối lượng Cu trong X
Đáp án:
7.27%
Giải thích các bước giải:
2FeO + 4$H_{2}$$SO_{4}$ → $Fe_{2}$($SO4)_{3}$ + $SO_{2}$ + 4$H_{2}$O
2$FeS_{2}$ + 14$H_{2}$$SO_{4}$ → $Fe_{2}$($SO4)_{3}$ + 15$SO_{2}$ + 14$H_{2}$O
CuS + 4$H_{2}$$SO_{4}$ → $CuSO_{4}$ + 4$SO_{2}$ + 4$H_{2}$O
Cu + 2$H_{2}$$SO_{4}$ → $CuSO_{4}$ + $SO_{2}$ + 2$H_{2}$O
$Fe_{2}$($SO4)_{3}$ + 3$Ba(OH)_{2}$ → 3$BaSO_{4}$ + 2$Fe(OH)_{3}$
$CuSO_{4}$ + $Ba(OH)_{2}$ → $BaSO_{4}$ + $Cu(OH)_{2}$
Gọi a b c d lần lượt là số mol của FeO, $FeS_{2}$, CuS, Cu
Bảo toàn khối lượng:
$m_{Y}$ + $m_{Ba(OH)2}$ = $m_{kết tủa}$
⇔ 16.8 + 171*$n_{Ba(OH)2}$ = 37.32
⇒ $n_{Ba(OH)2}$ = 0.12 mol
Ta có hệ 4 pt:
72a + 120b + 96c + 64d = 8.8
0.5a + 7.5b + 4c + d = $\frac{8.96}{22.4}$ = 0.4
0.5*(a+b)*400 + 160*(c+d) = 16.8
1.5*(a+b) + c + d = 0.12
Giải hệ ta có:
a= 0.02 mol
b= 0.04 mol
c= 0.02 mol
d= 0.01 mol
⇒ %Cu = $\frac{0.01*64}{8.8}$*100 = 7.27%