Hòa tan hoàn toàn 8.8 gam hỗn hợp sắt và đồng bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 4.48 lít khí (đktc).
a) Tính % m kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Hấp thụ toàn bộ lượng khí ở trên vào dung dịch có chứa 11.2 gam KOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 49% đã dùng
Đáp án:
a) 63,64% và 36,36%
b) 24 g
c) 80g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
nS{O_2} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\
hh:Fe(a\,mol),Cu(b\,mol)\\
56a + 64b = 8,8\\
1,5a + b = 0,2\\
\Rightarrow a = 0,1;b = 0,05\\
\% mFe = \dfrac{{0,1 \times 56}}{{8,8}} \times 100\% = 63,64\% \\
\% mCu = 100 – 63,64 = 36,36\% \\
b)\\
nKOH = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol\\
KOH + S{O_2} \to KHS{O_3}\\
nKHS{O_3} = nS{O_2} = 0,2\,mol\\
mKHS{O_3} = 0,2 \times 120 = 24g\\
c)\\
n{H_2}S{O_4} = 2nS{O_2} = 0,4\,mol\\
m{\rm{dd}}{H_2}S{O_4} = \dfrac{{0,4 \times 98}}{{49\% }} = 80g
\end{array}\)