Hòa tan hoàn toàn 82,2 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA vào 72ml nước cất ,sau phản ứng thu được 1,2 gam khí hidro và dd A. a,Xác định kim loại A b,

Hòa tan hoàn toàn 82,2 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA vào 72ml nước cất ,sau phản ứng thu được 1,2 gam khí hidro và dd A.
a,Xác định kim loại A
b, Cho 40gam CuSO4 vào dd A thu được kết tủa B và dd C.Viết PTHH của phản ứng , tính khối lượng kết tủa B và C% chất tan trong dd C.

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 82,2 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA vào 72ml nước cất ,sau phản ứng thu được 1,2 gam khí hidro và dd A. a,Xác định kim loại A b,”

  1. Chúc bạn học tốt!!!

    Đáp án:

     R là Ba

     mB=82,75g

     C%Ba(OH)2=54,3%

    Giải thích các bước giải:

    a)

    nH2=1,2÷2=0,6 mol

    Ta có:

    $R +2H_2O —> R(OH)_2 + H_2$

    0,6     <—                                  0,6

    => nR=0,6 mol

    => M R=82,2÷0,6=137=M Ba

    => R là Bari

    b) 

    nBa(OH)2=0,6 mol

    nCuSO4=40÷160=0,25 mol

    Ba(OH)2 + CuSO4 —> Cu(OH)2 + BaSO4

    0,25   <—      0,25  —>     0,25             0,25

    Vì nBa(OH)2>nCuSO4 (0,6>0,25)

    Nên Ba(OH)2 còn dư sau pư

    => Tính theo CuSO4

    => mB=0,25×98+0,25×233=82,75g

    mdd A=82,2+72-1,2=153g

    mdd C=153+40-82,75=110,25g

    C% Ba(OH)2=(171×0,35)÷110,25×100=54,3%

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a, Kim loại A là Ba

    b, m=82,75g và \(C{\% _{Ba{{(OH)}_2}}}dư= \dfrac{{0,35 \times 171}}{{110,25}} \times 100\%  = 54,29\% \)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    R + 2{H_2}O \to R{(OH)_2} + {H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = 0,6mol\\
     \to {n_R} = {n_{{H_2}}} = 0,6mol\\
     \to {M_R} = 137
    \end{array}\)

    Suy ra kim loại A là Ba ( Bari)

    Dung dịch A là: \(Ba{(OH)_2}\)

    \(\begin{array}{l}
    Ba{(OH)_2} + CuS{O_4} \to BaS{O_4} + Cu{(OH)_2}\\
    {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{Ba}} = 0,6mol\\
    {n_{CuS{O_4}}} = 0,25mol\\
     \to {n_{Ba{{(OH)}_2}}} > {n_{CuS{O_4}}}
    \end{array}\)

    Suy ra \(Ba{(OH)_2}\) dư

    Vậy kết tủa B là \(BaS{O_4},Cu{(OH)_2}\)

    Dung dịch C là \(Ba{(OH)_2}\) dư

    \(\begin{array}{l}
     \to {n_{Ba{{(OH)}_2}}} > {n_{CuS{O_4}}}\\
     \to {n_{BaS{O_4}}} = {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = {n_{CuS{O_4}}} = 0,25mol\\
     \to {m_B} = {m_{BaS{O_4}}} + {m_{Cu{{(OH)}_2}}} = 82,75g
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
     \to {n_{Ba{{(OH)}_2}}}dư= 0,6 – 0,25 = 0,35mol\\
    {m_A} = 82,2 + 72 – 1,2 = 153g\\
    {m_{{\rm{dd}}}}C = 153 + 40 – 82,75 = 110,25g\\
     \to C{\% _{Ba{{(OH)}_2}}}dư= \dfrac{{0,35 \times 171}}{{110,25}} \times 100\%  = 54,29\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận