hòa tan hoàn toàn 8g oxit của kim loại hóa trị III trong 30ml SO4 loãng 1M, sau phản ứng phải dùng 50g dung dịch NAOH 24% để trung hòa lượng axit còn

By Camila

hòa tan hoàn toàn 8g oxit của kim loại hóa trị III trong 30ml SO4 loãng 1M, sau phản ứng phải dùng 50g dung dịch NAOH 24% để trung hòa lượng axit còn dư. Tìm CTHH của oxit kim loại

0 bình luận về “hòa tan hoàn toàn 8g oxit của kim loại hóa trị III trong 30ml SO4 loãng 1M, sau phản ứng phải dùng 50g dung dịch NAOH 24% để trung hòa lượng axit còn”

  1. Đáp án: fe2o3

     

    Giải thích các bước giải:

    Gọi kim loại đó là A , CTHH dạng TQ của oxit kim loại đó là A2O3

    Ta có PTHH :

    A2O3 + 3H2SO4  A2(SO4)3 + 3H2O (1)

    2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O (2)

    – Vì sau pứ , axit dư nên A2O3 hết

    – Đổi 300ml = 0,3(l)

     nH2SO4 (ĐB) = CM . V = 1 . 0,3 = 0,3(mol)

    Có : mNaOH = mdd.C%100%=50.24%100%=12(g)mdd.C%100%=50.24%100%=12(g)

     nNaOH = 12/40 = 0,3(mol)

    Theo PT(2)  nH2SO4(PT2) = 1/2 . nNaOH = 1/2 . 0,3 = 0,15(mol)

     nH2SO4(PT1) = nH2SO4(ĐB) – nH2SO4(PT2) = 0,3 – 0,15 = 0,15(mol)

    Theo PT(1)  nA2O3 = 1/3 . nH2SO4(PT1) = 1/3 . 0,15 = 0,05(mol)

     MA2O3 = m/n = 8/0,05 =160(g)

     2. MA + 3 .16 =160

     MA = 56 (g)  A là kim loại Sắt (Fe)

    Vậy CTHH của oxit kim loại là Fe2O3

    Trả lời
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Sửa : $30\ ml \to 300\ ml$

    $n_{H_2SO_4} = 0,03.1 = 0,3(mol)$

    $n_{NaOH} = \dfrac{50.24\%}{40} = 0,3(mol)$

    $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
    Theo PTHH :

    $n_{H_2SO_4\ dư} = 0,5n_{NaOH} = 0,3.0,5 = 0,15(mol)$

    $\to n_{H_2SO_4\ pư} = 0,3 – 0,15 = 0,15(mol)$

    Gọi CTHH của oxit : $R_2O_3$

    $R_2O_3 + 3H_2SO_4 \to R_2(SO_4)_3 +3 H_2O$

    Theo PTHH : $n_{oxit} = \dfrac{n_{H_2SO_4}}{3} = 0,05(mol)$

    $\to M_{oxit} = 2R + 16.3 = \dfrac{8}{0,05} = 160$
    $⇔ R = 56(Fe)$
    Vậy oxit cần tìm : $Fe_2O_3$

     

    Trả lời

Viết một bình luận