Hoà tan hoàn toàn 9,1 g hỗn hợp Al và Cu vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2(đktc)
a/ tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b/ tính thể tích khí H2 (đktc) thoát ra khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 loãng
Hoà tan hoàn toàn 9,1 g hỗn hợp Al và Cu vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2(đktc)
a/ tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b/ tính thể tích khí H2 (đktc) thoát ra khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 loãng
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi a, b thứ tự là số mol của Al và Cu trong 9,1 g hỗn hợp (a,b>0)
PTHH: `2Al+ 6H2SO4→ Al2(SO4)3 +3SO2+ 6H2O`
a mol 1,5 mol
`Cu+ 2H2SO4→ 2H2O + SO2 + CuSO4`
b mol b mol
Ta có: 27a+ 64b=9,1
1,5a+b=nSO2=5,6/22,4=0,25
⇒a=b=0,1 mol
⇒`mAl= 27×0,1= 2,7 g⇒ %mAl= (2,7)/(9,1) =29,67%`
⇒ `%mCu= 100%- 29,67%= 70,33% `
b, `2Al + 3H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3H2`
0,1 0,15 (mol)
VH2(đktc)=0,15×22,4=3,36 lít
Đáp án:
a) 29,67% và 70,33%
b) 3,36l
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2Al + 6{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
hh:Cu(a\,mol),Al(b\,mol)\\
{n_{S{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
64a + 27b = 9,1\\
a + 1,5b = 0,25
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = b = 0,1\,mol\\
\% {m_{Al}} = \dfrac{{0,1 \times 27}}{{9,1}} \times 100\% = 29,67\% \\
\% {m_{Cu}} = 100 – 29,67 = 70,33\% \\
b)\\
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,1 \times \dfrac{3}{2} = 0,15\,mol\\
{V_{{H_2}}} = 0,15 \times 22,4 = 3,36l
\end{array}\)