Hoà tan hoàn toàn 9,2g kim loại A với dd HCl 1M dư thu được 4,48l (đktc) . Xác định kim loại và tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết người ta đã lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 9,2g kim loại A với dd HCl 1M dư thu được 4,48l (đktc) . Xác định kim loại và tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết người ta đã lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng
Đáp án:
\(Na\)
Giải thích các bước giải:
Gọi \(n\) là hóa trị của \(A\)
Phản ứng xảy ra:
\(2A + 2nHCl\xrightarrow{{}}2AC{l_n} + n{H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {n_A} = \frac{{2{n_{{H_2}}}}}{n} = \frac{{0,4}}{n}\)
\( \to {M_A} = \frac{{9,2}}{{\frac{{0,4}}{n}}} = 23n\)
Thỏa mãn \(n=1 \to M_A=23 \to A:Na\) (natri)
Ta có:
\({n_{HCl{\text{ phản ứng}}}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,4{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{HCl{\text{ tham gia}}}} = 0,4.(100\% + 25\% ) = 0,5{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{dd\;{\text{HCl}}}} = \frac{{0,5}}{1} = 0,5{\text{ lít}}\)