Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al, Mg tỉ lệ mol 2:1 vào V lít dung dịch HCl 0,75M. Sau phản ứng, thu được 8,96 lít H2 (đktc) và dung dịch X.
a) Tính a gam.
b) Tính giá trị của V. Biết để trung hòa axit còn dư trong dung dịch X cần 100 ml dung dịch NaOH
1M.
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al, Mg tỉ lệ mol 2:1 vào V lít dung dịch HCl 0,75M. Sau phản ứng, thu được 8,96 lít H2 (đktc) và dung dịch X. a) Tính
By Eden
Đáp án:
$1,2\ (l)$
Giải thích các bước giải:
Theo đề bài:
$n_{Al}:n_{Mg}=2:1$
$⇒ n_{Mg}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=2n_{Al}$
Gọi $n_{Al}=x$ và $n_{Mg}=2x$
PTHH:
$2Al+ 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2\\2x\qquad\;\;\;6x\;\;\;\quad\quad\qquad\qquad 3x$
$Mg + 2HCl\to MgCl_2 + H_2\\x\quad\qquad 2x\quad\quad\qquad\qquad x$
$a)\ n_{H_2}=3x+x=0,4⇒x=0,1\ (mol)$
$⇒\begin{cases}m_{Al}=27.0,1.2=5,4\ (mol)\\m_{Mg}=24.0,1=2,4\ (mol)\end{cases}$
$⇒ x= m_{Al} + m_{Mg}=5,4 + 2,4=7,8\ (g)$
$⇒ n_{HCl}= 3a + a=0,8\ (mol) $
$b)\ NaOH + HCl → NaCl + H_2O$
$⇒ n_{NaOH}=0,1\ (mol)$
$⇒ n_{\text{HCl}\ \text{(ban đầu)}}=0,1+0,8=0,9\ (mol)$
$⇒V_{HCl}=\dfrac{0,9}{0,75}=1,2\ (l)$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nH2 =0,4 (mol)
nAl : nMg = 2:1
⇒ nAl=2.nMg
gọi nMg là x ⇒ nAl =2x
2Al+ 6HCl ⇒ 2AlCl3 + 3H2 (1)
2x. 6x. 3x
Mg + 2HCl⇒ MgCl2 + H2 (2)
x. 2x. x
ta thấy nH2 = 3x+x=0,4 ⇒ x=0,1
a,⇒ mhh= 27.0,1.2 + 24.0,1=7,8 (g) ⇒ a=7,8(g)
b, nNaOH = 0,1 (mol)
HCl + NaOH ⇒ NaCl + H2O (3)
0,1 <= 0,1
nHCl ban đầu= nHCl (1) + nHCl (2) + nHCl (3)
=0,1.6 +0,1.2 +0,1=0,9 (mol)
⇒ VHCl =0,9: 0,75=1,2 (l)