Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm Cu và Fe ( Fe chiếm 30% về khối lượng ) bằng 50ml dung dịch H2SO4 98% (d=1,4g/ml) . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X nặng 0,75a gam, dụng dịch Y và 6,104 l SO2 (đktc). Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$m_{Fe} = a.30\% = 0,3a(gam) ⇒ m_{Cu} = a -0,3a = 0,7a(gam) $
Chứng tỏ Cu chưa phản ứng, Fe phản ứng và còn dư
$n_{SO_2} = 0,2725(mol)$
Bảo toàn electron :
$2n_{Fe} = 2n_{SO_2}$
$⇒ n_{Fe\ pư} = 0,2725(mol)$
Bảo toàn nguyên tố Fe : $n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,2725(mol)$
$⇒ m_{FeSO_4} = 0,2725.152 = 41,42(gam)$
`m_{Fe}=a.30%=0,3a`
`->m_{Cu}=a-0,3a=0,7a(g)`
`m_{dd H_2SO_4}=50.1,4=70(g)`
`->n_{H_2SO_4}=\frac{70.98%}{98}=0,7(mol)`
`n_{SO_2}=\frac{6,104}{22,4}=0,2725(mol)`
Do `m_{X}=0,75a>0,7a`
`->` Trong `X` chứa `Cu` và `Fe` dư
`->m_{Fe(pứ)=a-0,75a=0,25a`
Do `Fe` dư nên dung dịch `Y` chỉ chứa `FeSO_4`
BTe
`n_{Fe}=n_{SO_2}`
`->n_{Fe}=0,2725(mol)`
BT `Fe`
`->n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,2725(mol)`
`->m_{Y}=0,2725.152=41,42(g)`