Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào nước dư thu được 200 gam dung dịch A và 3,36
lít khí B thoát ra ở đktc.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính khối lượng natri phản ứng? (6,9g)
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A? (6%)
d) Dùng hết lượng khí B thu được ở trên để khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao.
Tính khối lượng sắt thu được? (5,6g)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nH2 = 3,36/22,4 =0,15 mol
a. PTHH : Na + H2O —–> NaOH + 1/2 H2
b. Theo PT trên , nNa = 2nH2 = 0,15.2 =0,3 mol
⇒ mNa = 0,3.23 = 6,9 gam
c. có nNaOH = nNa = 0,3 mol
⇒ C%NaOH = 0,3.40/200 .100% = 6%
d.
PTHH : Fe2O3 + 3H2 –to–> 2Fe + 3H2O
Theo PT trên , nFe = 2/3 .nH2 = 0,15.2/3 = 0,1 mol
⇒ mFe = 0,1.56 =5,6 gam
Mình trình bày chi tiết ở trong hình!