Hoà tan hoàn toàn m (g) Kali vào axit clohidric.Phản ứng kết thúc thủ được dung dịch A và 1,12l khí dktc.
a)Tìm m.
b)Tình khó lượng chất tan trong A.
c)Để đốt cháy m (g) kim loại trên người ta dùng 2,8l không khí dktc . Thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam oxit
Giúp mình với mình đang cần gấp
ta có phương tình:2K+2HCl=>2KCl+H2
a,Vh2=1.12(lít)=>nH2=$\frac{1.12}{22.4}$=0.05(mol)
=>nK=0.05*2=0.1(mol)=>mK=0.1*39=3.9(g)
b,nHCl=0.05*2=0.1(mol)
=>mHCl=0.1*(39+35.5)=7.45(g)
c,4K+O2=>2K2O
vO2=2.8(lít)=>nO2=$\frac{2.8}{22.4}$=0.125(mol)
ta có tỉ lệ:nK:nO2=$\frac{0.1}{4}$<$\frac{0.125}{1}$(K hết,O2 dư)
=>nK2O=$\frac{0.1*2}{4}$=0.05(mol)
=>mK2O=0.05*(39*2+16)=4.7(g)
Đáp án:
a) 3,9g
b) 7,45 g
c) 4,7 g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2K + 2HCl \to 2KCl + {H_2}\\
n{H_2} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,mol \Rightarrow nK = 0,05 \times 2 = 0,1\,mol\\
\Rightarrow mK = 0,1 \times 39 = 3,9g\\
b)\\
nKCl = nK = 0,1\,mol\\
\Rightarrow mKCl = 0,1 \times 74,5 = 7,45g\\
c)\\
4K + {O_2} \to 2{K_2}O\\
n{O_2} = \dfrac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125\,mol\\
n{K_2}O = \dfrac{{0,1}}{2} = 0,05\,mol \Rightarrow m{K_2}O = 0,05 \times 94 = 4,7g
\end{array}\)