Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 90 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Còn nếu cho 140 ml dun

Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 90 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Còn nếu cho 140 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Xác định giá trị của m

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 90 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Còn nếu cho 140 ml dun”

  1. Đáp án:

    m=15,82g

    Giải thích các bước giải:

    Nhận thấy tăng lượng NaOH thì kết tủa sẽ giảm a gam kết tủa

    TH1: Nếu cho 90ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 3a gam kết tủa, chưa xảy ra sự hòa tan kết tủa

    ĐK: \(\begin{array}{l}
    {n_{A{l^{3 + }}}} > 0,09 \times 3 = 0,27mol\\
    3a = \dfrac{{0,27}}{3} \to a = 0,03
    \end{array}\)

    Nếu cho 140ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 2a gam kết tủa xảy ra sự hòa tan kết tủa 

    \(4{n_{A{l^{3 + }}}} = {n_{O{H^ – }}} + {n_{kết tuả}} \to {n_{A{l^{3 + }}}} = 0,035mol < 0,25mol\)

    Loại

    TH2: Nếu cho 90ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 3a gam kết tủa, đã xảy ra kết tủa hòa tan, khi thêm tiếp 0,14mol NaOH kết tủa tiếp tục hòa tan tạo 2a gam kết tủa

    Như vậy cứ thêm 0,14mol NaOH hòa tan hết a gam kết tủa

    \(\begin{array}{l}
    Al{(OH)_3} + O{H^ – } \to {{\rm{[}}Al{(OH)_4}{\rm{]}}^ – }\\
    a = 0,14 \times 78 = 10,92g\\
    4{n_{A{l^{3 + }}}} = {n_{O{H^ – }}} + {n_{kết tủa }} \to {n_{A{l^{3 + }}}} = \dfrac{{0,09 + 0,14 \times 2}}{4} = 0,0925mol\\
     \to {n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,04625mol \to m = 15,82g
    \end{array}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận