Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Al vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,688 lít khí H2(đktc) và 3,84 gam chất rắn không tan. a, Tính m

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Al vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,688 lít khí H2(đktc) và 3,84 gam chất rắn không tan.
a, Tính m
b, Nếu cho m gam hỗn hợp trên tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4đặc,đun nóng thì thấy thoát ra V lít khí So2(duy nhất, đktc) và dung dịch X. Tính V

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Al vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,688 lít khí H2(đktc) và 3,84 gam chất rắn không tan. a, Tính m”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    m = 6g\\
    b)\\
    {V_{S{O_2}}} = 4,032l
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,688}}{{22,4}} = 0,12mol\\
    {n_{Al}} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,08mol\\
    {m_{Al}} = 0,08 \times 27 = 2,16g\\
    m = {m_{Al}} + {m_{Cu}} = 2,16 + 3,84 = 6g\\
    b)\\
    2Al + 6{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
    Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
    {n_{Cu}} = \dfrac{{3,84}}{{64}} = 0,06mol\\
    {n_{S{O_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{ Al}} + {n_{Cu}} = 0,18mol\\
    {V_{S{O_2}}} = 0,18 \times 22,4 = 4,032l
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:m=6g
    v=4,032 l

     

    Giải thích các bước giải: 
    nH2 = 0,12 mol

    2Al + 3H2SO4 ——> Al2(SO4)3 + 3H2
    0,08 0,12
    => mAl = 2,16 g
    mCu = 3,84g=> n Cu = 0,06 mol
    => m = mCu + mAL = 6 g
    Cu + 2H2SO4 —-> CuSO4 + 2H2O + SO2 (1)
    0,06 0,06
    2 Al + 6H2SO4 —–> Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 (2)
    0,08 0,12
    V = VSO2(1) + VSO2(2) = 0,06 . 22,4 + 0,12 . 22,4 = 4,032 l

     

    Bình luận

Viết một bình luận