Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gốm 2 kim loại Fe và Zn vào dung dịch HCl loãng dư thu được 4,48 lít khí H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gốm 2 kim loại Fe và Zn vào dung dịch HCl loãng dư thu được 4,48 lít khí H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại trên vào m gam dung dịch H2SO4 98% vừa đủ đun nóng thu được 5,6 lít SO2 duy nhất các thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn
a tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b tính m gam dung dịch H2SO4 98% đã dùng
c có 1 kim loại quặng pirit chứa 80% FeS2 để điều chế H2SO4 đủ để tác dụng với hỗn hợp A ở trên thì khối lượng quặng pirit trên cần dùng là bao nhiêu biết hiệu suất quá trình điều chế H2SO4 là 85%

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gốm 2 kim loại Fe và Zn vào dung dịch HCl loãng dư thu được 4,48 lít khí H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim”

  1. Đáp án:

     a) $\% {m_{Fe}} = 46,28\% ;\% {m_{Zn}} = 53,72\% $

    b) $50g$

    c) $93,75g$

    Giải thích các bước giải:

     a) 

    ${n_{{H_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2mol;{n_{S{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25mol$

    Bảo toàn electron: $\left\{ \begin{gathered}
      2{n_{Fe}} + 2{n_{Zn}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,4 \hfill \\
      3{n_{Fe}} + 2{n_{Zn}} = 2{n_{S{O_2}}} = 0,5 \hfill \\ 
    \end{gathered}  \right. \Rightarrow {n_{Fe}} = {n_{Zn}} = 0,1$

    $ \Rightarrow {m_{Fe}} = 5,6g;{m_{Zn}} = 6,5g$

    $\begin{gathered}
       \Rightarrow \% {m_{Fe}} = \dfrac{{5,6}}{{5,6 + 6,5}}.100\%  = 46,28\%  \hfill \\
       \Rightarrow \% {m_{Zn}} = 100 – 46,28 = 53,72\%  \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    b) 

    ${n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{Fe}} = 0,05mol;{n_{ZnS{O_4}}} = {n_{Zn}} = 0,1mol$

    Bảo toàn nguyên tố $S$: 

    ${n_{{H_2}S{O_4}}} = 3{n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} + {n_{ZnS{O_4}}} + {n_{S{O_2}}} = 3.0,05 + 0,1 + 0,25 = 0,5mol$

    $ \Rightarrow {m_{dd{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,5.98}}{{98\% }} = 50g$

    c) 

    ${n_{Fe{S_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,25mol$

    $H = 85\%  \Rightarrow {n_{Fe{S_2}(tt)}} = \dfrac{{0,5}}{H} = 0,625mol$

    ${m_{Fe{S_2}(tt)}} = 0,625.120 = 75g$

    Khối lượng quặng pirit chứa 80% $Fe{S_2}$ là: $\dfrac{{75.100}}{{80}} = 93,75g$

    Bình luận

Viết một bình luận