Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 9,8%(loãng) thu được dd Y. Nồng độ muối sunfat của sắt trong dd Y là 4,91%. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 9,8%(loãng) thu được dd Y. Nồng độ muối sunfat của sắt trong dd Y là 4,91%. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Đáp án:
\( \% {m_{Mg}} = 46,15\% ; \% {m_{Fe}} = 53,85\% \)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Mg + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}MgS{O_4} + {H_2}\)
\(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)
Giả sử số mol \(Mg\) là 1 mol và số mol \(Fe\) là \(x\) mol.
Ta có:
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} + {n_{Mg}} = 1 + x{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = (1 + x).98\)
\( \to {m_{dd\;{\text{Y}}}} = \frac{{(1 + x).98}}{{9,8\% }} = 1000(1 + x)\)
BTKL:
\({m_X} + {m_{dd\;{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = {m_{dd\;{\text{Y}}}} + {m_{{H_2}}}\)
\( \to 24.1 + 56x +1000(1 + x) = {m_{dd\;{\text{Y}}}} + (1 + x).2\)
\( \to {m_{dd\;{\text{Y}}}} = 1022 + 1054x\)
\({n_{FeS{O_4}}} = {n_{Fe}} = x\)
\( \to {m_{FeS{O_4}}} = x(56 + 96) = 152x\)
\( \to C{\% _{FeS{O_4}}} = \frac{{152x}}{{1022 + 1054x}} = 4,91\% \to x = 0,5\)
\( \to {m_{Mg}} = 1.24 = 24{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{Fe}} = 0,5.56 = 28{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{Mg}} = \frac{{24}}{{24 + 28}} = 46,15\% \to \% {m_{Fe}} = 53,85\% \)