Hòa tan hoàn toàn mg SO3 vào 200g dung dịch H2SO4 4,9% thu được dung dịch A có nồng đôh 9,8%
a) Viết PTHH xảy ra và tính m
b) Hòa tan vừa đủ 5,4g kim loại X trong 300g dung dịch A tạo dung dịch B. Xác định kim loại X
Hòa tan hoàn toàn mg SO3 vào 200g dung dịch H2SO4 4,9% thu được dung dịch A có nồng đôh 9,8%
a) Viết PTHH xảy ra và tính m
b) Hòa tan vừa đủ 5,4g kim loại X trong 300g dung dịch A tạo dung dịch B. Xác định kim loại X
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = n_{SO_3} = \dfrac{m}{80}(mol)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = m_{SO_3} + m_{dd\ H_2SO_4} = m + 200(gam)$
$m_{H_2SO_4} = \dfrac{m}{80}.98 + 200.4,9\% = \dfrac{49m}{40} + 9,8(gam)$
Suy ra :
$C\%_{H_2SO_4} = (\dfrac{49m}{40} + 9,8) : (m + 200).100\% = 9,8\%$
$⇒ m = 8,7(gam)$
$b/$
Ta có : $n_{H_2SO_4} = \dfrac{300.9,8\%}{98} = 0,3(mol)$
Gọi n là hóa trị của kim loại X
$2X + nH_2SO_4 → X_2(SO_4)_n + nH_2$
Theo PTHH :
$n_X = \dfrac{2}{n}.n_{H_2SO_4} = \dfrac{0,6}{n}(mol)$
$⇒ M_X = \dfrac{5,4}{\dfrac{0,6}{n}} = 9n$
Nếu $n = 1$ thì $R = 9$ → Loại
Nếu $n = 2$ thì $R = 18$ → Loại
Nếu $n = 3$ thì $R = 27(Al)$
Vậy kim loại X là $Al$