Hòa tan hoàn toàn một lá kẽm vào dung dịch axit clohiđric HCl sau phản ứng thu được muối kẽm clorua zncl2 và 13,4 l khí h2 ở điều kiện tiêu chuẩn a) viết phương trình phản ứng b) tính khối lượng axit HCl đã dùng c t)ính khối lượng kẽm clorua sinh ra sau phản ứng d) nếu hiệu suất của phản ứng là 80% hãy tính khối lượng kẽm ban đầu
Hòa tan hoàn toàn một lá kẽm vào dung dịch axit clohiđric HCl sau phản ứng thu được muối kẽm clorua zncl2 và 13,4 l khí h2 ở điều kiện tiêu chuẩn a) v
By aihong
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
b) Ta có: nH2 = 13,4422,4=0,6(mol)13,4422,4=0,6(mol)
Theo PTHH, nHCl = 2.nH2 = 2 x 0,6 = 1,2 (mol)
=> mHCl = 1,2 x 36,5 = 43,8 (gam)
c) Theo PTHH, nZnCl2 = nH2 = 0,6 (mol)
=> mZnCl2 = 0,6 x 136 = 81,6 (gam)
$ n_{ H_2 } = \dfrac{ V }{ 22,4 } = \dfrac{ 13,4 }{ 22,4 } = \dfrac{ 67 }{ 112 } (mol) $
a.
$ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2 $
Lần lượt số mol các chất :
$ \dfrac{ 67 }{ 112 } : \dfrac{ 67 }{ 56 } : \dfrac{ 67 }{ 112 } : \dfrac{ 67 }{ 112 } $
b.
$ \to m_{ HCl } = n \times M = \dfrac{ 67 }{ 56 } \times 36,5 = \dfrac{ 4891 }{ 112 } ( g ) ≈ 43,670 ( g ) $
c.
$ \to m_{ ZnCl_2 } = n \times M = \dfrac{ 67 }{ 112 } \times 136 = \dfrac{ 1139 }{ 14 } ( g ) ≈ 81,357 (g) $
d.
$ m_{ Zn } = n \times M = \dfrac{ 67 }{ 112 } \times 65 = \dfrac{ 4355 }{ 112 } ( g ) $
Mà hiệu suất chỉ là $80\%$ :
$ m_{ Zn ( tt ) } = \dfrac{ 4355 }{ 112 } \times 80\% = \dfrac{ 871 }{ 28 } ( g ) ≈ 31,107 (g) $