Hòa tan hoàn toàn một lượng Mg bằng 200 ml dd H2SO4. Phản ứng kết thúc người ta thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 (đktc)
a. Khối lượng Mg bị hòa tan và nồng độ% của dung dịch axit đã dùng
b. Để hoàn toàn lượng Mg trên phải dùng bao nhiêu ml dd X chứa HCl 1M và H2SO4 0,75M
a) nH2= 0,25 (mol)
PTHH: Mg + H2So4 → MgSo4 + H2
0,25 0,25 0,25 (mol)
mMg= 0,25 × 24 = 6 (g)
Cm( H2So4) = 0,25 ÷ 0,2 = 1,25M
b) Gọi Vdung dịch axit cần dùng là a (l)
⇒ nHCl = 1 × a= a (l)
nH2So4= 0,75a (l)
PTHH: H2So4 + Mg → MgSo4 + H2
0,75a 0,75a 0,75a (mol)
2HCl + Mg → MgCl2 + H2
a a/2 (mol)
⇒ 0,5a + 0,75a = 0,25 (mol)
⇒ a= 0,2l = 200ml
* Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Ta có : $n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
Phương trình hóa học :
$Mg + H_2SO_4 → MgSO_4 +H_2$
Theo PTHH , ta có :
$n_{H_2SO_4} = n_{Mg} = n_{H_2} = 0,25(mol)$
$⇒ m_{Mg(\text{bị hòa tan})} = 0,25.24 = 6(gam)$
$⇒ C_{M_{HCl}} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{0,25}{0,2} = 1,25M$
$b/$
Gọi $V_{\text{dung dịch X}} = a(ml)$
$⇒ n_{HCl} = 0,001a(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,001a.0,75 = 0,00075a(mol)$
$Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2$
$Mg + H_2SO_4 → MgSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Mg} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} + n_{H_2SO_4}$
$⇒ 0,25 = \dfrac{0,001a}{2} + 0,00075a$
$⇒ a = 200(ml)$
Suy ra $V_{\text{dung dịch X}} = 200(ml)$